T5, 07 / 2020 4:04 chiều | phuongchi

Công ty mới thành lập cần phải làm những thủ tục gì về thuế? Đó là vấn đề cần quan tâm của tất cả các doanh nghiệp sau khi thành lập công ty. Bài viết dưới đây sẽ phần nào giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng về vấn đề trên:

  1. Thuế môn bài và nộp tờ khai thuế

Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 và Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 thì mức thu lệ phí môn bài và thời hạn nộp tờ khai, lệ phí môn bài được quy định như sau:

– Mức thu lệ phí môn bài:

+ Doanh nghiệp có vốn điều trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

+ Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

+ Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp: chi nhánh, địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.

– Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế môn bài:

Theo quy định của Nghị định 139/2016 thì thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài ấn định 02 trường hợp.

+ Trường hợp thứ nhất, nếu doanh nghiệp đã phát sinh hoạt động kinh doanh thì phải nộp và kê khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Trường hợp thứ hai, người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

Tuy nhiên, việc xác định thời hạn bắt đầu kinh doanh không rõ ràng nên cách áp dụng thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài của cơ quan quản lý thuế chưa thống nhất nên tốt nhất doanh nghiệp cần nộp và kê khai thuế môn bài sớm nhất có thể (trước ngày cuối cùng của tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Lưu ý: Hiện nay theo quy định mới Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài: “Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

Thủ tục thuế sau thành lập công ty
  1. Các nội dung cần chuẩn bị khi cơ quan thuế xuống kiểm tra khi muốn sử dụng hóa đơn:

– Treo biển tại trụ sở chính;

– Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản công chứng);

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Con dấu của doanh nghiệp;

– Thông báo chấp thuận áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;

– Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;

– Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.

  1. Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn):

– Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn như sau công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:

+ Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

+ Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

+ Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

+ Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

– Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai:

+ Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

+ Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

+ Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

+ Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

  1. Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi để được tư vấn.

 

Bài viết cùng chuyên mục