Trước khi đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp tham khảo và tra cứu tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong cơ sở dữu liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Công ty chúng tôi sẽ tra cứu tên doanh nghiệp giúp quý khách.
1. Tên doanh nghiệp chia làm 3 loại bao gồm:
+ Tên tiếng việt (tên thông thường)
+ Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp.
a,Tên tiếng Việt gồm: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
– Loại hình doanh nghiệp
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “ Công ty TNHH”
+ Đối với công ty cổ phần: “Công ty cổ phần” hoặc “ Công ty CP”
+ Đối với công ty hợp danh: “Công ty hợp danh” hoặc “ Công ty HD”
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân: “ Doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN”
– Tên riêng
+ Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
b, Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
– Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký
c, Cách đặt tên doanh nghiệp viết tắt
– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài.

2. Những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp
– Tên doanh nghiệp không nhất thiết phải thể hiện ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp;
– Cấm đặt tên trùng với tên doanh nghiệp đã được đăng ký. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký;
– Cấm đặt tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã được đăng ký. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
– Cấm sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó
– Cấm sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với Tư vấn Blue để được tư vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí nhé!