Hiện nay tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp có nhiều biến động cùng với nền kinh tế thị trường, các công ty có thể ngày càng phát triển, nhưng cũng có một số công ty phải tạm ngừng hoạt động một thời gian hoặc có thể là giải thể. Và công ty của quý khách hiện cũng đang đứng trước tình trạng khó khăn nhưng chưa có cách giải quyết phù hợp. Vậy quy trình, thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào? Quy trình cũng như thủ tục tạm ngừng không khó nhưng nếu không nắm rõ thì sẽ rời vào nhiều vướng mắc. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin về vấn đề đề này.

1. Điều kiện để doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động:
– Tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế.
– Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh 15 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng.
– Doanh nghiệp phải đăng ký tạm ngừng hoạt động cho đơn vị phụ thuộc khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
– Như vậy, khi đăng ký tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp, doanh nghiệp đều phải gửi thông báo tạm ngừng hoạt động cho đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đơn vị phụ thuộc đặt trụ sở.
– Thời hạn tạm ngừng hoạt động:Thời hạn tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2, Điều 57 Luật doanh nghiệp năm 2014, theo đó doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
– Các vấn đề về thuế khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
Khi doanh nghiệp đang tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện việc kê khai và nộp thuế như sau:
– Về thuế môn bài:
+ Không phải nộp tiền thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài trong trường hợp tạm ngừng đầy năm.
+ Trường hợp tạm ngừng hoạt động không tròn năm thì vẫn phải thực hiện nộp tiền thuế và tờ khai đầy đủ theo quy định
– Về tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
+ Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn từ thời điểm được Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận doanh nghiệp đang tạm ngừng.
+ Báo cáo tài chính
+ Doanh nghiệp tạm ngừng trong vòng 1 năm không phải thực hiện nộp báo cáo tài chính. Trường hợp tạm ngừng không đầy năm vẫn phải nộp báo cáo tài chính cho phần thời gian doanh nghiệp chưa đăng ký tạm ngừng.
2. Thủ tục đăng ký tạm ngừng hoạt động
Một số quy định khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
– Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
– Đối với công ty TNHH 01 Thành viên, Doanh nghiệp tư nhân:
+ Thông báo của công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty)
+ Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu công ty)
– Đối với công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên, công ty cổ phần:
+ Thông báo của công ty về việc tạm ngừng (Người đại diện pháp luật ký tên, đóng dấu)
+ Quyết định của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên) hoặc Quyết định của Hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần) về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty. (Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch hội đồng quản trị ký, đóng dấu)
+ Biên bản họp của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên) hoặc Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (Công ty Cổ phần) về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Tất cả các thành viên hoặc cổ đông trong công ty cùng ký.)
– Nơi nộp và thời gian xử lý hồ sơ tạm ngừng kinh doanh: Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh thành phố doanh nghiệp đặt trụ sở
– Thời gian xử lý hồ sơ:Trong vòng 03 ngày nộp lên Sở kế hoạch và Đầu tư, không tính ngày đi nộp
Lưu ý: Việc gửi thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm tiếp theo vẫn phải tuân thủ điều kiện về việc thông báo trước 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp ngừng hoạt động.
Hy vọng bài viết sẽ giúp quý khách hàng làm thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp được nhanh chóng và chính xác hơn. Mọi thắc mắc vui lòng liên công ty chúng tôi để được tư vấn miễn phí.