Nhãn hiệu đóng vai trò lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp định vị sản phẩm, dịch vụ trong tâm trí khách hàng cũng như tạo sự khác biệt trên thị trường. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin chia sẻ thông tin về thủ tục đăng ký nhãn hiệu như sau:

Một số trường hợp nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt khi đăng ký sẽ không được cấp văn bằng bảo hộ:
Dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp dấu hiệu đó đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi với danh nghĩa một nhãn hiệu hoặc được đăng ký dưới dạng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận
Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự trên cơ sở đơn đăng ký có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn trong trường hợp đơn đăng ký được hưởng quyền ưu tiên, kể cả đơn đăng ký nhãn hiệu được nộp theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự từ trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác đã đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự mà đăng ký nhãn hiệu đó đã chấm dứt hiệu lực chưa quá năm năm, trừ trường hợp hiệu lực bị chấm dứt vì lý do nhãn hiệu không được sử dụng liên tục 5 năm;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng của người khác đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự với hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng hoặc đăng ký cho hàng hóa, dịch vụ không tương tự, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến khả năng phân biệt của nhãn hiệu nổi tiếng hoặc việc đăng ký nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín của nhãn hiệu nổi tiếng;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với tên thương mại đang được sử dụng của người khác, nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ;
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng dấu hiệu đó có thể làm cho người tiêu dùng hiểu sai lệch về nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện:
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;
Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Như vậy, ta thấy mục tiêu chính của nhãn hiệu là phân biệt, là căn cứ để người tiêu dùng biết đây là sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình, chứ không phải của doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, rất dễ xảy ra trường hợp nhãn hiệu đi đăng ký của các doanh nghiệp trông khá tương tự và dễ gây nhầm lẫn với nhau nên pháp luật quy định khi nộp đơn đăng ký, doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ngay lập tức mà phải trải qua bước thẩm định.
Chính vì vậy, trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn cần thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu sơ bộ và tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu.
Bước tra cứu chuyên sâu trước khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu là cần thiết vì đây là hệ cơ sở dữ liệu chính thức giúp người dự định nộp đơn đăng ký biết được nhãn hiệu của mình có khả năng đăng ký thành công hay không. Khi tiến hành tra cứu nhãn hiệu, các doanh nghiệp nên chú ý so sánh nhãn hiệu mình dự định đăng ký với các nhãn hiệu đang hoặc đã đăng ký khác để đánh giá khả năng thành công. Trường hợp phổ biến nhất khiến doanh nghiệp không đăng ký thành công nhãn hiệu là nhãn hiệu mình dự định đăng ký trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác.
Sau khi tiến hành tra cứu và nhận thấy triển vọng đăng ký thành công, doanh nghiệp sẽ nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu:
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện nhãn hiệu dự định đăng ký;
- Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ);
- Danh mục sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp dự định sử dụng nhãn hiệu;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư nếu chủ sở hữu là tổ chức, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân tương đương khác của chủ sở hữu là cá nhân;
- Chứng từ đã nộp phí, lệ phí.
Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam:
- Thời gian thẩm định hình thức: 01-02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
- Công bố Đơn trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ: 02 tháng
- Thẩm định nội dung của nhãn hiệu: 09-12 tháng
- Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu: 01-02 tháng kể từ ngày có thông báo dựu định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Lợi ích khách hàng khi đăng ký nhãn hiệu tại Công ty Tư vấn Blue
- Được sự hỗ trợ của các chuyên viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ nói chung và nhãn hiệu nói riêng
- Tư vấn chuyên sâu cho khách hàng về cách lựa chọn, thiết kế nhãn hiệu để được bảo hộ;
- Thay mặt khách hàng tiến hành thủ tục tra cứu nhãn hiệu để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký;
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, ký vào hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền;
- Theo dõi quá trình đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, nhận thông báo và thông cho cho khách hàng tình trạng đơn đăng ký trong các giai đoạn thẩm định
- Đại diện khách hàng tiến hành tất cả các thủ tục pháp lý cần thiết để đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng trên cơ sở giấy ủy quyền
- Đối với khách hàng ở Hải Phòng, chúng tôi sẽ luôn đến tận nơi của khách hàng trong suốt quá trình tư vấn, đăng ký.
- Hỗ trợ giải quyết tranh chấp nhãn hiệu, theo dõi các hành vi xâm phạm nhãn hiệu của khách hàng để đưa ra ý kiến tư vấn kịp thời để xử lý hành vi xâm phạm.
- Đảm bảo thời gian đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng là nhanh nhất
Hãy liên hệ Tư vấn Blue để được tư vấn về thủ tục đăng ký nhãn hiệu và các vấn đề pháp lý liên quan.